Tin học 88 - chia sẻ kiến thức
ADS

Bài 3: Làm việc với dữ liệu trong excel 2010

Bài viết giới thiệu về các dữ liệu trong excel với nội dung: nhập liệu, hiệu chỉnh, định dạng, tìm, thay thế, sắp xếp và lọc dữ liệu.

Mục lục

    1- Nhập liệu, hiệu chỉnh

    Các ô trong bảng tính có thể chứa các con số, các chuỗi văn bản hay các biểu thức toán học. Ngoài ra bảng tính còn có thể chứa các biểu đồ, sơ đồ, hình ảnh, … các đối tượng này không chứa trong ô mà nổi trên bề mặt bảng tính.

    a. Nhập liệu.

    Nhập số, chuỗi, thời gian, ngày tháng năm

    B1. Trên worksheet, chọn ô cần nhập liệu

    B2. Nhập vào con số, chuỗi văn bản, ngày tháng hay thời gian,… mà bạn cần

    B3. Nhập xong nhấn Enter (ô hiện hành chuyển xuống dưới) hoặc Tab (ô hiện hành chuyển qua phải) để kết thúc.

    Lưu ý:

    • Nếu nhập các con số vào mà Excel hiển thị ##### là do chiều rộng cột không đủ bạn bản tăng thêm chiều rộng cột.
    • Mặc định Excel sẽ dùng dấu chấm (.) để phân cách phần số nguyên và phần số thập phân.

    * Khi nhập các con số mà các con số này không cần tính toán thì bạn nên định dạng ô là Text trước khi nhập (Home -> nhóm Number -> chọn Text từ danh sách).

    * Ngày và thời gian nhập vào ô thì nó dùng định dạng ngày mặc định trong Control Panel -> Regional and Language Options.

    * Khi nhập ngày dùng dấu / hoặc - để phân cách, ví dụ 10/05/2007 hoặc 10-05-2007. Khi muốn nhập ngày hiện tại vào ô hãy gõ <Ctrl+;>. Khi muốn dùng định dạng ngày mặc định cho ô chứa ngày thì chọn ô và gõ <Ctrl+Shift+#>.

    * Khi nhập thời gian và muốn định dạng theo chuẩn 12 giờ thì thêm A hoặc P vào sau thời gian nhập vào, ví dụ 8:30 AM hoặc 4:15 PM, nếu không Excel tự hiểu là AM. Khi muốn nhập thời gian hiện tại vào ô hãy gõ <Ctrl+Shift+;>. Khi muốn dùng định dạng thời gian mặc định cho ô chứa thời gian thì chọn ô và gõ <Ctrl+Shift+@>. Muốn nhập cùng một nội dung cho nhiều ô, bạn hãy chọn các ô và nhập liệu vào sau đó nhấn <Ctrl+Enter>. Ngoài ra còn có thể sử dụng chức năng AutoFill (phần sau). Muốn nhập cùng nội dung trên các ô ở nhiều sheet, bạn hãy chọn các sheet đó, sau đó chọn các ô trên sheet hiện hành, tiếp theo nhập liệu (có thể mất dữ liệu do bị nhập đè lên các ô có dữ liệu). Để bỏ chọn các sheet thì nhấp phải chuột lên thanh sheet tab và chọn Ungroup Sheets.

    tự học excel

    Ví dụ nhập các loại dữ liệu

    Nhập các ký tự đặc biệt

    B1. Muốn nhập ký tự đặc biệt vào, trước tiên chọn ô và đến nơi cần chèn trong ô.

    B2. Chọn Insert -> nhóm Text -> chọn Symbol

    B3. Trong hộp thoại Symbol hãy chọn ký tự cần, có thể đổi kiểu Font tại hộp Font.

    B4. Nhấn nút Insert để chèn.

    Làm việc với dữ liệu trong excel

    Ví dụ chèn d vào ô

    Hủy lệnh (Undo), phục hồi lệnh (Redo), lp li lnh sau cùng

    Làm việc với dữ liệu trong excel 2010

    • Để hủy một lệnh vừa thực hiện bạn nhấn chuột lên nút  hay dùng phím <Ctrl+Z>
    • Đang nhập liệu vào ô muốn hủy thì nhấn phím ESC
    • Để phục hồi lệnh vừa hủy thì nhấn nút  hay dùng phím <Ctrl+Y>
    • Để thực hiện lại lệnh sau cùng nhấn <Ctrl+Y>

    Xóa nội dung các ô B1. Chọn một hoặc nhiều ô cần xóa

    B2. Nhấn Delete trên bàn phím (xóa cách này thì chỉ xóa nội dung các định dạng của ô vẫn còn). Ngoài ra để xóa bạn có thể vào Home à nhóm Editing -> Clear (  ) và chọn các lệnh:

    • Clear All: Xóa tất cả nội dung và định dạng
    • Clear Formats: Chỉ xóa phần định dạng của ô
    • Clear Contents: Chỉ xóa nội dung, còn định dạng
    • Clear Comments: Chỉ xóa các chú thích của ô nếu có
    • Lưu ý các lnh trên không xóa được định dng ca bng (table). 

    Muốn nhập đè lên các ô có sẵn nội dung, trước tiên bạn hãy chọn ô đó và nhập vào nội dung mới. Khi đó, nội dung cũ của ô sẽ mất đi và thay bằng nội dung vừa nhập đè.

    b. Hiệu chỉnh nội dung các ô

    Muốn hiệu chỉnh nội dung sẵn có của ô bạn làm các cách sau:

    1. Nhp chut hai ln lên ô cần hiệu chỉnh à dùng chuột hoặc các phím mũi tên di chuyển đến nơi cần hiệu chỉnh àdùng phím Backspace hoặc Delete để xóa một số nội dung sau đó nhập vào nội dung mới.
    2. Chọn ô cần hiệu chỉnh và nhấn F2 để vào chế độ hiệu chỉnh và làm tương tự như trên
    3. Chọn ô cần hiệu chỉnh, sau đó nhấp chuột vào thanh công thức (Formula)

    * Sử dụng các kỹ thuật khi nhập liệu

    - Sử dụng chức năng AutoFill

    Sử dụng công cụ này Excel sẽ giúp bạn điền tự động dữ liệu theo các mẫu AutoFill có sẵn. Ngoài ra bạn còn có thể tạo thêm các mẫu phục vụ cho công việc của mình.

    Danh sách một số Auto Fill có sẵn

    Các giá trị khởi đầu

    Chui sau khi m rng

    1, 2, 3

    4, 5, 6

    9:00

    10:00, 11:00, 12:00

    Mon

    Tue, Wed, Thu

    Monday

    Tuesday, Wednesday, Thursday

    Jan

    Feb, Mar, Apr

    Jan, Apr

    Jul, Oct, Jan

    Jan-99, Apr-99

    Jul-99, Oct-99, Jan-00

    15-Jan, 15-Apr

    15-Jul, 15-Oct

    1999, 2000

    2001, 2002, 2003

    1-Jan, 1-Mar

    1-May, 1-Jul, 1-Sep,...

    Qtr3 (or Q3 or Quarter3)

    Qtr4, Qtr1, Qtr2,...

    Product 1, On backorder

    Product 2, On backorder, Product 3, On backorder,...

    Text1, textA

    text2, textA, text3, textA,...

    1st Period

    2nd Period, 3rd Period,...

    Product 1

    Product 2, Product 3,...

    Bạn muốn điền các số lẻ trong khoảng từ 1 đến 25 vào cột A bạn làm như sau:

    B1. Chọn ô đầu tiên A1 và nhập vào số 1

    B2. Chọn ô tiếp theo A2 nhập vào số 3 (bước nhảy bằng 3-1 = 2, Excel sẽ cộng số 2 vào ô chứa số lẻ trước đó để có được số lẻ kế tiếp).

    B3. Chọn hai ô A1:A2, di chuyển chuột xuống dấu vuông nhỏ màu đen (Fill handle) ở góc dưới bên phải vùng chọn cho chuột biến thành dấu cộng màu đen.

    B4. Giữ trái chuột kéo xuống phía dưới cho đến khi hiện số 25 thì dừng lại.

    Làm việc với dữ liệu trong Excel 2010

    Khi bạn muốn điền tự động (sao chép) dữ liệu hay công thức của ô hiện hành cho các ô bên trái, bên phải, phía trên hay bên dưới nó thì bạn làm theo các cách sau:

    1. Chọn ô hiện hành đang chứa dữ liệu hay công thức cần sao chép, sau đó giữ Fill handle và kéo theo hướng bạn cần (lên, xuống, trái hay phải). Khi đó dữ liệu hay biểu thức sẽ được sao chép.
    2. Chọn ô chứa dữ liệu (hay công thức) cần sao chép và tất cả các ô cần sao dữ liệu đến, sau đó vào Home -> nhóm Editing -> Fill à chọn hướng phù hợp (Down, Right, Up, Left).
    • Tự tạo danh sách AutoFill bạn vào nút Office -> Excel Options -> Popular -> trong phần trong phần Top options for working with Excel -> chọn Edit Custom Lists -> hộp thoại Custom Lists hiện ra. Tại đây, bạn hãy nhập vào danh sách trong khung List entries, sau khi nhập xong nhấn nút Add để thêm vào Custom lists và kể từ lúc này bạn có thể sử dụng chức năng AutoFill với danh sách tự tạo của bạn.
    • Muốn xóa một danh sách thì bạn chỉ cần chọn danh sách đó và nhấn nút Delete.
    • Nếu muốn hiệu chỉnh danh sách thì chọn danh sách đó và hiệu chỉnh trong ô List entries, sau khi hiệu chỉnh xong nhấn nút Add.

    - Sử dụng chức năng Automatic Completion

    Chức năng Automatic Completion giúp bạn nhập các chuỗi văn bản giống nhau ở các ô được nhanh chóng hơn. Tuy nhiên, chức năng này đôi khi cũng làm bạn khó chịu, để bật tắt bạn vào nút Office -> Excel Options -> chọn Tab Advance -> tại Editing options -> Enable AutoComplete for cell values.

    Làm việc với dữ liệu trong excel

    - S dng chc năng AutoCorrect

    AutoCorrect giúp bạn sửa các lỗi chính tả nhập liệu khi nhập bằng tiếng Anh, ngoài ra nó còn giúp nhập nhanh các ký hiệu hay các đoạn văn bản lặp đi lặp lại. Chúng ta có thể thêm vào các cụm từ mà chúng ta thường hay dùng vào danh sách của AutoCorrect. Để thêm tử vào danh sách AutoCorrect làm theo các bước sau:

    B1. Chọn nút Office -> Excel Options -> Proofing -> AutoCorrect Options

    B2. Tại Tab AutoCorrect chọn Replace text as you type thì chức năng này mới có tác dụng

    B3. Trong hộp Replace gõ cụm từ thường hay gõ sai (hoặc gõ vào mã tốc ký)

    B4. Trong hộp With gõ cụm từ đúng vào (hoặc gõ vào nguyên bản của mã tốc ký)

    B5. Nhấn nút Add để thêm vào danh sách

    Ðể hiệu chỉnh một mục từ trong danh sách thì chọn mục từ đó và gõ nội dung mới vào hai hộp Replace With, sau đó nhấn nút Replace. Muốn xóa một mục từ trong danh sách thì chọn mục từ đó và nhấn nút Delete.

    Làm việc với dữ liệu trong excel 2010

    Minh họa thêm mã tốc ký vn và nguyên văn

    2. Định dạng

    a. Định dạng chung

    Các nút định dạng thông dụng của Excel được bố trí rất thuận lợi truy cập trong nhóm Home của thanh Ribbon. Trong quá trình soạn thảo, tính toán trên Excel, mỗi khi cần định dạng bạn chỉ việc nhấn chuột lên nút lệnh phù hợp dưới đây.

    Làm việc với dữ liệu trong excel 2010

    Định dạng văn bản và số

    Khi cần các định dạng phức tạp hơn mà trên thanh Ribbon không có nút lệnh thì bạn truy cập vào hộp thoại Format Cells: Chọn Home -> nhóm Cells -> Format -> Format Cells

    Làm việc với dữ liệu trong excel 2010

    Giải thích hộp thoại Format Cells

    Định dạng

    Mô tả

    Tab Number

    Category

    Danh sách các loại định dạng số, giá trị

    Sample

    Hiển thị định dạng của giá trị trong ô hiện hành theo các định dạng bạn chọn

    Decimal places

    Tối đa có thể có 30 số sau dấu thập phân, chỉ áp dụng cho dạng Number, Currency, Accounting, Percentage, và Scientific.

    Use 1000 Separator (,)

    Chọn ô này nếu muốn có dấu phân cách giữa hàng nghìn, triệu, tỷ…chỉ áp dụng cho dạng Number

    Negative numbers

    Chọn loại định dạng thể hiện cho số âm, chỉ áp dụng cho dạng Number và Currency.

    Symbol

    Chọn loại ký hiệu tiền tệ, chỉ áp dụng cho dạng Currency và Accounting

    Type

    Chọn kiểu hiển thị phù hợp cho giá trị , chỉ áp dụng cho các dạng Date, Time, Fraction, Special, và Custom.

    Locale (location)

    Chọn loại ngôn ngữ khác để áp dụng định dạng giá trị, chỉ áp dụng cho các dạng Date, Time, và Special.

     

    Tab Alignment

    Text alignment Horizontal

    Có các lựa chọn dùng để canh chỉnh nội dung ô theo chiều ngang. Mặc định Excel canh lề trái cho văn bản, lề phải cho giá trị , các giá trị luận lý và các lỗi được canh giữa.

    Vertical

    Có các lựa chọn dùng để canh chình nội dung theo chiều dọc. Mặc định Excel canh lề dưới cho văn bản.

    Indent

    Thụt đầu các dòng nội dung của ô.

    Orientation

    Chọn các hướng của văn bản trong các ô.

    Degrees

    Đặt giá trị độ để xoay văn bản. Các giá trị từ -90 đến 90 độ

    Text control Wrap text

    Nội dung trong ô được xuống nhiều dòng tùy thuộc vào độ rộng cột và độ dài nội dung. (xem chi tiết phần dưới)

    Shrink to fit

    Giảm kích cở chữ để tất cả nội dung trong ô vừa với độ rộng cột

    Merge cells

    Nối các ô chọn thành một ô (đã trình bày phần trên)

    Right-to-left Text direction

    Xác định trình tự đọc và canh lề

     

    Tab Font

    Font

    Chọn kiểu Font cho các ô, font mặc định là Calibri

    Font style

     Chọn kiểu thường, in nghiên, in đậm…của Font chữ, kiểu mặc định là Regular.

    Size

    Kích thước font chữ , từ cở 1 đến 1638 và mặc định là cở chữ 11 point.

    Underline

    Chọn kiểu gạch chân cho văn bản trong danh sách, mặc định là None.

    Color

    Chọn màu cho văn bản, mặc định là Automatic (do Excel tự chọn màu)

    Normal font

    Nếu chọn sẽ loại bỏ các định dạng Font khác và trở về dạng bình thường

    Effects Strikethrough

    Có thêm đường gạch ngang văn bản

    Superscript

    Làm cho văn bản co lại và đẩy lên trên

    Subscript

    Làm cho văn bản co lại và đẩy xuống dưới

    Preview

    Xem trước kết quả định dạng bạn vừa chọn

     

    Tab Border

    Line

    Chọn kiểu và kích cở các đường kẻ khung, sau đó chọn các nút bên hộp Border để kẻ

    Presets

    Chọn không kẻ khung, kẽ đường bao và kẽ các đường phân cách giữa các ô

    Color

    Chọn màu cho các đường kẽ

    Border

    Các nút bao quanh hình minh họa dùng để kẽ các đường bao các ô

     

    Tab Fill

    Background Color

    Chọn màu nền cho các ô. Fill Effects cung cấp các hiệu ứng tô màu nền (xem chi tiết phần dưới).

    More Colors

    Bổ sung thêm các màu và công cụ pha chế màu.

    Pattern Color

    Các mẫu màu nền

    Pattern Style

    các kiểu mẫu tô nền ô. Xem trước kết quả chọn màu và kiểu mẫu tại Sample

     

    Tab Protection

    Locked

    Khóa việc thay đổi, di chuyển, xóa, … các ô, chỉ có tác dụng khi sheet được bảo vệ

    Hidden

    Ẩn công thức trong ô, chỉ co tác dụng khi sheet được bảo vệ (xem phần sau)

    General

    Excel mặc định dùng kiểu này để định dạng giá trị, khi số dài hơn 12 số thì định dạng

    General

    chuyển sang dạng Scientific

    Number

    Dùng để định dạng các con số, bạn có thể chọn dấu phân cách thập phân và qui định số con số sau dấu thập phân, đồng thời có thể chọn kiểu hiển thị số âm.

    Currency

    Dùng để định dạng các đơn vị tiền tệ cho các giá trị, ta có thể chọn dấu phân cách thập phân và định số con số sau dấu thập phân, đồng thời có thể chọn kiểu hiển thị số âm.

    Accounting

    Dùng để định dạng các đơn vị tiền tệ trong kế toán, nó đặt ký hiệu tiền tệ và giá trị ở hai cột khác nhau.

    Date

    Dùng để định dạng các giá trị ngày và thời gian tùy theo chọn lựa tại phần Type Locale (location). Các Type có dấu (*) là định dạng lấy từ hệ thống (Control Panel).

    Time

    Dùng để định dạng các giá trị ngày và thi gian tùy theo chọn lựa tại phần Type Locale (location). Các Type có dấu (*) là định dạng lấy từ hệ thống (Control Panel).

    Percentage

    Định dạng này lấy giá trị trong ô nhân với 100 và thêm dấu % vào sau kết quả, bạn có thể chọn dấu phân cách thập phân và qui định số con số sau dấu thập phân.

    Fraction

    Định dạng này hiển thị con số dưới dạng phân số tùy theo Type bạn chọn.

    Scientific

    Hiển thị con số dưới dạng khoa học E+n>. Ví dụ, số 12345678901 định dạng theo Scientific là 1.23E+10, nghĩa là 1.23 x 1010. Bạn có thể chọn dấu phân cách thập phân và qui định số con số sau dấu thập phân.

    Text

    Định dạng nội dung ô giống như những gì nhập vào kể cả các con số.

    Special

    Định dạng các con số dạng mã bưu chính (ZIP Code), số điện thoại, số bảo hiểm …

    Custom

    Dùng để hiệu chỉnh các mã định dạng đang áp dụng hay tạo mới các định dạng do bạn áp dụng. Ta có thể thêm vào từ 200 đến 250 định dạng tự tạo tùy theo ngôn ngữ và phiên bản Excel. (xem phần sau)

    b. S dng Wrap Text

    Khi bạn muốn đoạn văn bản dài trong ô có nhiều dòng thì bạn dùng chức năng wrap text hoặc dùng <Alt+Enter> để xuống dòng tại vị trí mong muốn.

    B1. Chọn ô cần định dạng Wrap text, ví dụ ô A1

    B2. Chọn Home -> Alignment -> chọn Wrap Text ( Làm việc với dữ liệu trong excel 2010 ). Nếu dòng không tự động mở rộng là do ô bị thiết lập chiều cao cố định, bạn vào Home -> Cells ->Format ->tại Cells Size chọn AutoFit Row Height

    Xoay ch (Orientation)

    B1. Chọn các ô cần xoay chữ A1:D1

    B2. Chọn Home à nhóm Alignment -> Orientation -> Angle Counterclockwise

    Làm việc với dữ liệu trong excel 2010

    c. Định dng khung (border)

    Kẽ đường bao xung quanh vùng B2:E18 đậm, có đường phân cách giữa các ô bằng nét mãnh và màu tất cả đường kẽ là màu đỏ.

    B1. Chọn danh sách cần kẽ khung B2:E18

    B2. Chọn Home -> nhóm Cells à-> Format -> Chọn Format Cells

    B3. Vào Tab Border, chọn màu là Red ( ) tại Color

    B4. Chọn Style là nét đậm , sau đó chọn nút Outline tại Preset

    B5. Chọn Style là nét mảnh , sau đó chọn nút Inside tại Preset

    B6. Nhấn OK hoàn tất

    Làm việc với dữ liệu trong excel 2010

    d. Hiu ng nn ô (Fill effect)

    B1. Chọn vùng cần tô màu nền B2:E18

    B2. Chọn Home -> nhóm Cells -> Format -> Chọn Format Cells

    B3. Vào Tab Fill -> Chọn Fill Effects

    B4. Chọn các màu cần phối hợp: Color 1 (ví dụ là màu vàng Yellow) và Color 2 (Blue)

    B5. Chọn Shading styles Vertical và chọn kiểu thứ 3

    B6. Nhấn OK hai lần

    Làm việc với dữ liệu trong excel 2010

    Tự động định dạng có điều kiện.

    Với Excel 2010 định dạng có điều kiện sẽ giúp bạn chỉ ra các mẫu trong dữ liệu và sử dụng rất đơn giản. Chỉ cần đánh dấu một nhóm các ô và kích vào Conditional Formatting trên ribbon Home. Khi đưa chuột trên những lựa chọn, bạn sẽ thấy preview của nó ngay lập tức. Có thể gán cho mỗi ô một màu để phán ảnh thứ hạng của nó trong toàn bộ dải các giá trị, thêm một thanh dữ liệu trong suốt phản ánh giá trị của ô… Cách thức tiến hành này cho phép đơn giản hơn rất nhiều so với sự phức tạp trong hộp thoại Conditional Formatting của Excel 2003.

    Làm việc với dữ liệu trong excel 2010

    3. Bảng và định dạng bảng (table)

    Excel thiết lập sẵn rất nhiều biểu mẫu định dạng bảng và còn hỗ trợ tạo thêm các biểu mẫu mới. Excel chỉ cho phép xóa các biểu mẫu tự tạo thêm và cho phép xóa định dạng bảng. Ngoài ra ta có thể hiệu chỉnh định dạng bảng khi cần thiết.

    Áp định dạng bảng cho danh sách và chuyển danh sách thành bảng

    B1. Chọn danh B2:E18

    B2. Chọn Home -> nhóm Styles -> chọn Format As Table

    B3. Cửa sổ Style liệt kê rất nhiều biểu mẫu định dạng bảng, chọn một trong các biểu mẫu. Ví dụ chọn mẫu Light s 9

    B4. Cửa sổ Format As Table hiện lên nhấn OK để xác nhận.

    • Để tạo mẫu mới thì tại bước 3 chọn New Table Style…, sau đó đặt tên cho biểu mẫu mới và nhấn Format để chế biến biểu mẫu.
    • Muốn xóa một mẫu tự tạo thì vào Home -> Style -> Format As Table, tại phần Custom nhấp phải chuột lên biểu mẫu và chọn Delete.
    • Các tùy chọn hiệu chỉnh bảng có ở Table Tools -> Tab Design trên thanh Ribbon

    Làm việc với dữ liệu trong excel 2010

    Xóa kiểu định dạng bảng đang áp dụng và chuyển bảng về danh sách

    - Để xóa một kiểu định dạng bảng đang áp dụng, trước tiên hãy chọn bảng, tại Tab Design vào nhóm Table Styles chọn More -> Clear. Đến lúc này vùng chọn vẫn còn là bảng do vậy nó có các tính năng của bảng.

    - Để chuyển một bảng về thành danh sách thì chọn bảng, sau đó vào Tab Design, tại nhóm Tools chọn Convert to Range.

    Sử dụng mẫu định dạng tài liệu (Document Themes)

    Các mẫu tài liệu dựng sẵn giúp người sử dụng tạo nên các tài liệu có dáng vẽ chuyên nghiệp và rất dễ sử dụng. Các biểu mẫu tài liệu được thiết kế sẵn với nhiều màu, font chữ, hình ảnh, đồ thị,… với nhiều hiệu ứng đẹp mắt. Ngoài ra chúng ta còn có thể hiệu chỉnh và chế biến các mẫu này.

    • Để áp dụng biểu mẫu tài liệu bạn vào chọn nhóm Page Layout -> Themes -> Chọn một biểu mẫu từ danh sách.
    • Có thể hiệu chỉnh biễu mẫu: vào Colors để chọn lại màu, vào Fonts để chọn lại kiểu Font và vào Effects để chọn lại hiệu ứng.
    • Lưu ý bảng phải áp dụng Style thì mới có tác dụng.
    • Tạo biểu mẫu mới Colors Font bạn vào Page Layout à Themes -> chọn Colors -> chọn Create New Themes Colors hay Page Layout -> Themes -> chọn Fonts -> chọn Create New Themes Fonts. Nhớ lưu lại (Save) sau khi tạo.
    • Khi đổi kiểu mẫu khác đồng loạt các đối tượng được áp dụng biểu mẫu thay đổi định dạng và không bị thay đổi nội dung.

    Làm việc với dữ liệu trong excel 2010

    4. Tìm và thay thế dữ liệu

    Thực hiện:

    - Kích nút Find & Select trên nhóm Editing của tab Home

    - Chọn Find hoặc Replace

    Làm việc với dữ liệu trong excel 2010

    - Hộp thoại Find and Replace xuất hiện, nhập từ muốn tìm trong mục Find What (nếu bạn chọn Find ở bước trên) hoặc nhập từ muốn tìm trong mục Find What và từ thay thế trong mục Replace with (nếu bạn chọn Replace ở bước trên).

    - Kích nút Options để tìm thêm các tùy chọn

     Làm việc với dữ liệu trong excel 2010

    5. Sắp xếp và lọc dữ liệu

    Sort (sắp xếp) và Filter (lọc) là những tính năng cho phép bạn thao tác dữ liệu trong một bảng tính được thiết lập dựa trên các tiêu chuẩn.

    Sắp xếp

    Để thực hiện một sắp xếp theo chiều tăng dần hay giảm dần trên một cột:

    • Đánh dấu các ô muốn được sắp xếp
    • Kích nút Sort & Filter trên tab Home
    • Kích nút Sort Ascending (A-Z) hay Sort Descending (Z-A)

    Làm việc với dữ liệu trong excel 2010

    Tùy chỉnh sắp xếp

    • Kích nút Sort & Filter trên tab Home
    • Chọn cột mà bạn muốn sắp xếp đầu tiên
    • Kích Add Level
    • Chọn cột tiếp theo bạn muốn sắp xếp
    • Kích OK

    làm việc với dữ liệu trong excel 2010

    Lọc dữ liệu

    Bộ lọc cho phép bạn chỉ hiển thị dữ liệu mà đáp ứng các tiêu chuẩn nhất định. Để sử dụng bộ lọc:

    • Kích vào cột hoặc chọn các cột chứa dữ liệu mà bạn muốn lọc
    • Trên tab Home, kích Sort & Filter
    • Kích nút Filter
    • Kích vào mũi tên phía dưới ô đầu tiên
    • Kích Text Filter
    • Kích Words bạn muốn lọc

    Làm việc với dữ liệu trong excel 2010

    • Để không áp dụng bộ lọc, kích nút Sort & Filter
    • Kích Clear

    Làm việc với dữ liệu trong excel 2010





    Bài viết khác

    Phím Tắt Và Thủ Thuật trong excel 2010 - phần 2

    Bài viết sau đây chúng tôi xin giới thiệu tới các bạn các phím tắt thông dụng và các thủ

    Phím Tắt Và Thủ Thuật trong excel 2010 - phần 2

    Phím Tắt Và Thủ Thuật trong excel 2010 - phần 1

     Bài viết sau đây chúng tôi xin giới thiệu tới các bạn các phím tắt thông dụng và các

    Phím Tắt Và Thủ Thuật trong excel 2010 - phần 1

    Bài 12: Định Dạng Trang Và In Bảng Tính trong excel 2010

    Bài viết giới thiệu đến các bạn phương pháp định dạng trang và cách in bảng tính trong

    Bài 12: Định Dạng Trang Và In Bảng Tính trong excel 2010

    Bài 11: Đồ Thị Trong Excel

    Bài viết giới thiệu tới các bạn cách tạo và xử lý đồ thị trong excel 2010.

    Bài 11: Đồ Thị Trong Excel

    Bài 10: Khai thác xử lý dữ liệu trong excel 2010 - phần 2

    Bài viết giới thiệu đến các bạn phương pháp khai thác cơ sở dữ liệu trong excel 2010 (

    Bài 10: Khai thác xử lý dữ liệu trong excel 2010 - phần 2

    Bài 9: Khai thác xử lý dữ liệu trong excel 2010 - phần 1

    Như các bạn đã biết Excel là phần mềm chuyên về xử lý dữ liệu là chính lên bài viết

    Bài 9: Khai thác xử lý dữ liệu trong excel 2010 - phần 1

    Bài 8: Hàm xử lý văn bản và dữ liệu excel

    Bài viết giới thiệu về các hàm xử lý văn bản và dữ liệu trong excel 2010. Chúng ta hãy

    Bài 8: Hàm xử lý văn bản và dữ liệu excel

    Bài 7: Hàm toán học và lượng giác trong excel

    Bài viết giới thiệu về các hàm toán học và hàm lượng giác trong excel 2010. Chúng ta hãy

    Bài 7: Hàm toán học và lượng giác trong excel

    Bài 6: Các Hàm Quản lý Cơ sở dữ liệu, ngày tháng và Danh sách

    Bài viết giới thiệu với các bạn về danh mục các hàm quản lý cơ sở dữ liệu và danh

    Bài 6: Các Hàm Quản lý Cơ sở dữ liệu, ngày tháng và Danh sách

    Bài 5: Các hàm trong excel 2010

    Bài viết giới thiệu về các hàm trong excel 2010 với các hàm cụ thể: hàm thống kê, hàm phân

    Bài 5: Các hàm trong excel 2010

    Tự học Office Word

    Bài 7: Một số mẹo hay trên word 2010
    Bài 7: Một số mẹo hay trên word 2010
    Cũng giống như word 2007, word 2010 cũng có những mẹo vặt rất hay mà chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu ngay sau đây.
    Bài 6: Cách sử dụng phím tắt trong Word 2010
    Bài 6: Cách sử dụng phím tắt trong Word 2010
    Tuy không khác về word 2007, nhưng chúng ta hãy điểm qua về cách sử dụng các phím tắt trong microsoft word 2010.
    Bài 5: Hỗ trợ xử lý trong Word 2010
    Bài 5: Hỗ trợ xử lý trong Word 2010
    Bài viết sau đây sẽ giúp các bạn làm quen với các hỗ trợ xử lý trong  microsoft word 2010
    Bài 4: Thao tác với bảng biểu trong word 2010
    Bài 4: Thao tác với bảng biểu trong word 2010
    Bài viết giới thiệu về các thao tác làm quen, thực hành với bảng biểu trong word 2010
    Bài 3: Thực hiện chèn các đối tượng trong microsoft word 2010
    Bài 3: Thực hiện chèn các đối tượng trong microsoft word 2010
    Thực hiện chèn được các đối tượng về các ký tự đặc biết, cách chèn hình ảnh và hiệu chỉnh hình vẽ, hiệu
    Bài 2: Thực hiện định dạng văn bản trên word 2010
    Bài 2: Thực hiện định dạng văn bản trên word 2010
    Để tạo ra một văn bản đẹp, thẩm mỹ, tính chính xác cao, chúng ta hãy thực hiện các bước sau về định dạng văn bản
    Bài 1: Thao tác căn bản trên Word 2010
    Bài 1: Thao tác căn bản trên Word 2010
    Tuy không có nhiều thay đổi so với phiên bản word 2007 nhưng chúng ta hãy lướt qua nhưng thao tác cơ bản trên word 2010
    Microsoft Word 2010 sự khác biệt
    Microsoft Word 2010 sự khác biệt
    Có lẽ nhắc đến office thì người dung không còn xa lạ về bộ công cụ này của Microsoft nữa nhưng mỗi một phiên bản office
    Bài 15: Chèn các đối tượng đồ họa trong Office Word 2019
    Bài 15: Chèn các đối tượng đồ họa trong Office Word 2019
    Trên bản office word 2019 hỗ trợ rất nhiều các đối tượng để chèn vào văn bản, như các đối tượng Shapes từ các phiên
    Dùng công thức tính toán trong bảng Office word
    Dùng công thức tính toán trong bảng Office word
    Mặc dù Office word không phải chuyên về bảng tính như Office excel nhưng vẫn hỗ trợ chúng ta một vài hàm tính toán cơ bản
    Bài 14: Bảng biểu trong Office word 2019
    Bài 14: Bảng biểu trong Office word 2019
    Bảng biểu là một dạng không thể thiếu trong soạn thảo văn bản, chúng ta sẽ đi tìm hiểu và làm việc về bảng biểu trên
    Bài 13: Chèn ký tự đặc biệt trong Office word 2019
    Bài 13: Chèn ký tự đặc biệt trong Office word 2019
    Việc soạn thảo văn bản nhiều khi chúng ta cần phải chèn mốt số ký tự đặc biệt để văn bản của chúng ta đẹp và
    Bài 12: Tính năng tự động chuyển đổi văn bản (AutoCorrect) trong Office Word 2019
    Bài 12: Tính năng tự động chuyển đổi văn bản (AutoCorrect) trong Office Word 2019
    Đây là tính năng tự động chuyển đổi văn bản trong word (AutoCorrect Office Word 2019), nó giúp bạn soạn thảo văn bản nhanh
    Bài 11: Tìm kiếm và thay thế văn bản (Find & Replace)
    Bài 11: Tìm kiếm và thay thế văn bản (Find & Replace)
    Chức năng Find & Replace giúp bạn tìm kiếm văn bản hoặc có thể tìm kiếm văn bản và thay thế nó bằng một văn bản khác
    Bài 10: Tạo chữ cái lớn đầu đoạn văn bản (Drop Cap) trong Office Word 2019
    Bài 10: Tạo chữ cái lớn đầu đoạn văn bản (Drop Cap) trong Office Word 2019
    Chức năng này của office word 2019 giúp tạo chữ cái đầu đoạn văn bản lơn có thể bằng 2 hoặc 3 dòng văn bản giống với
    Bài 9: Chia cột văn bản trong office word 2019
    Bài 9: Chia cột văn bản trong office word 2019
    Office word 2019 cũng giống phiên bản cũ có tính năng Columns để giúp người dùng dễ dàng chia văn bản của mình thành nhiều
    Bài 8: Soạn thảo công thức toán học trong office word 2019
    Bài 8: Soạn thảo công thức toán học trong office word 2019
    Trong văn bản nhiều trường hợp phải soạn thảo các công thức liên quan đến toán học như các biểu thức tính toán, hàm
    Bài 7: Thiết lập Tab trong office 2019
    Bài 7: Thiết lập Tab trong office 2019
    Để định dạng một văn bản nhiều khi chúng ta cần phải dùng Tab để văn bản được đẹp hơn cũng như chuyên nghiệp hơn
    Bài 6: Kiểu chữ (style) trong Office Word 2019
    Bài 6: Kiểu chữ (style) trong Office Word 2019
    Khi các bạn có các định dạng khác nhau và muốn sử dụng lại những định dạng đó mà không cần phải thực hiện lại
    Bài 5: Định dạng đoạn văn bản trong Office Word 2019
    Bài 5: Định dạng đoạn văn bản trong Office Word 2019
    Phần này các bạn phải chọn một đoạn (vùng) văn bản để thực hiện các chức năng, đầu tiên chúng ta tìm hiểu các chức
    Bài 4: Định dạng văn bản trên office word 2019
    Bài 4: Định dạng văn bản trên office word 2019
    Các bạn hãy nhìn hình ảnh bên trên để hiểu rõ hơn về các vị trí mới của các thanh menu, thanh công cụ … trong office word
    Bài 3: Soạn thảo văn bản trên Office Word 2019
    Bài 3: Soạn thảo văn bản trên Office Word 2019
    Vì là phần mềm soạn thảo văn bản lên chủ yếu là văn bản (Text) rất nhiều, khi đã nhập văn bản rồi các bạn sẽ tiến
    Bài 2: Tìm hiểu Office word 2019
    Bài 2: Tìm hiểu Office word 2019
    Tuy office word 2019 có thay đổi về giao diện nhưng về cơ bản nó vẫn giống với các phiên bản về trước chỉ là cách bố
    Bài 1: Giới thiệu OFFICE WORD 2019
    Bài 1: Giới thiệu OFFICE WORD 2019
    Phần mềm Microsoft office Word là một trong những phần mềm khá phổ biến hiện nay, còn được biết đến với tên khác là

    Tự học Powerpoint

    Tùy biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình trong PowerPoint 2010 - phần 1
    Tùy biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình trong PowerPoint 2010 - phần 1
    Bài viết trình bày một số tuỳ biến và hiệu chỉnh bài thuyết trình sao cho linh hoạt và đẹp mắt hơn bằng cách sử dụng
    Bài 5: Xây dựng nội dung bài thuyết trình trong PowerPoint
    Bài 5: Xây dựng nội dung bài thuyết trình trong PowerPoint
    Bài viết trình bày từng bước xây dựng một bài trình diễn với đầy đủ tất cả các thành phần thông dụng
    Bài 4: Tạo bài thuyết trình cơ bản trong powerpoint 2010 (phần 2)
    Bài 4: Tạo bài thuyết trình cơ bản trong powerpoint 2010 (phần 2)
    Bài viết trình bày cách tạo một bài thuyết trình mới của PowerPoint, và một số thao tác cơ bản đối với bài thuyết trình
    Bài 3: Tạo bài thuyết trình cơ bản trong powerpoint 2010 (phần 1)
    Bài 3: Tạo bài thuyết trình cơ bản trong powerpoint 2010 (phần 1)
    Bài viết trình bày cách tạo một bài thuyết trình mới của PowerPoint, và một số thao tác cơ bản đối với bài thuyết trình
    Bài 2: Giới thiệu và làm quen với Office PowerPoint 2010 (Phàn 2)
    Bài 2: Giới thiệu và làm quen với Office PowerPoint 2010 (Phàn 2)
    Bài viết giới thiệu tới các bạn về powerpoint và các ứng dụng. Chúng ta hãy cùng
    Bài 1: Giới thiệu và làm quen với Office PowerPoint 2010 (Phàn 1)
    Bài 1: Giới thiệu và làm quen với Office PowerPoint 2010 (Phàn 1)
    Tuy không khác cơ bản với powerpoint 2007, nhưng chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu về powerpoint

    Thủ thuật máy tính

    Tập thể thao nâng cao sức khỏe