Tin học 88 - chia sẻ kiến thức
ADS

Phím Tắt Và Thủ Thuật trong excel 2010 - phần 1

 Bài viết sau đây chúng tôi xin giới thiệu tới các bạn các phím tắt thông dụng và các thủ thuật để sử dụng excel 2010 được tốt hơn

Mục lục

    1. Phím Tắt

    a. Truy cập Ribbon bằng bàn phím

    Mới nhìn qua giao diện Excel chúng ta có thể tưởng rằng phải sử dụng Ribbon bằng chuột không thể dùng tổ hợp <ALT+ký t đại din> vì không có các ký gạch chân như các phiên bản trước. Tuy nhiên thanh Ribbon vẫn có thể truy cập bằng bàn phím.

    - Khi muốn truy cập đến các nhóm lệnh trên thanh Ribbon như Home, Insert, … ta nhấn phím ALT một lần (không cần giữ phím ALT). Các ký tự đại diện cho các nhóm lệnh sẽ hiện lên, bạn chỉ cần nhấn phím trên bàn phím tương ứng ký tự đại diện cần truy cập. Ngoài ra bạn cũng có thể dùng các phím ⇐, ⇒, ⇑, ⇓ để di chuyển trong thanh Ribbon.

    phím tắt và thủ thuật excel

    - Để biết ký tự đại diện cho các nút lệnh, bạn hãy nhấn nhấn tổ hợp phím đại din ca nhóm lnh>. Ví dụ nhóm lệnh Page Layout (ký tự đại diện là P) à <ALT+P>.

    - Khi muốn thực hiện một lệnh nào đó trên thanh Ribbon thì ta di chuyển ⇐, ⇒, ⇑, ⇓ đến lệnh đó và nhấn phím Enter hay dùng ý t đại din cho nút lnh>.

    - Khi muốn trở lại vùng làm việc trên bảng tính, ta nhấn phím ALT một lần hoặc nhấn phím ESC.

    b. Phím tắt

    Đôi lúc con chuột của máy tính hơi “dở chứng” và việc “quẳng” nó đi nhiều khi lại là biện pháp hay nhất. Nếu gặp trường hợp như thế thì danh sách phím tắt dưới đây thật sự cần thiết cho bạn và cho cả những ai còn con chuột nhưng muốn thao tác nhanh hơn:

    Phím tắt

    Ý nghĩa

    Enter

    Cài dữ liệu vào ô, di chuyển xuống dưới

    ESC

    Bỏ qua dữ liệu đang thay đổi

    F4 hay Ctrl+Y

    Lặp lại thao tác vừa làm

    Alt+Enter

    Bắt đầu dòng mới trong ô

    Backspace

    Xóa ký tự bên trái hoặc vùng chọn

    Delete

    Xóa ký tự bên phải hoặc vùng chọn

    Ctrl+Delete

    Xoá tất cả chữ trong một dòng

    Phím mũi tên

    Di chuyển lên xuống hoặc qua lại một ký tự

    Home

    Chuyển về đầu dòng

    Ctrl+D

    Chép dữ liệu từ ô trên xuống ô dưới

    Ctrl+R

    Chép dữ liệu từ bên trái qua phải

    Shift+Enter

    Ghi dữ liệu vào ô và di chuyển lên trên

    trong vùng chọn

    Tab

    Ghi dữ liệu vào ô vào di chưyển qua phải

    vùng chọn

    Shift+Tab

    Ghi dữ liệu vào ô vào di chưyển qua trái

    vùng chọn

     

    Phím tắt

    Ý nghĩa

    =

    Bắt đầu một công thức

    F2

    Hiệu chỉnh dữ liệu trong ô

    Backspace

    Xoá ký tự bên trái trong ô đang hiệu chỉnh

    Ctrl+F3

    Đặt tên cho vùng chọn

    F3

    Dán một tên đã đặt trong công thức

    F9

    Cập nhật tính toán các Sheet trong Workbook

    đang mở

    Shift+F9

    Cập nhật tính toán trong sheet hiện hành

    Alt+=

    Chèn công thức AutoSum

    Ctrl+;

    Cập nhật ngày tháng

    Ctrl+Shift+:

    Nhập thời gian

    Ctrl+K

    Chèn một Hyperlink

    Ctrl+Shift+”

    Chép giá trị của ô phía trên vào vị trí con

    trỏ của ô hiện hành

    Ctrl+’

    Chép giá trị của ô phía trên vào vị trí con

    trỏ của ô hiện hành

    Ctrl+A

    Hiển thị Formula Palette sau khi nhấp một

    tên hàm vào công thức

    Ctrl+Shift+A

    Chèn dấu ( ) và các đối số của hàm sau khi

    nhập tên hàm vào công thức

    Định dạng dữ liệu

    Phím tắt

    Ý nghĩa

    Ctrl+1

    Hiển thị lệnh Cell trong menu Format

    Ctrl+Shift+~

    Định dạng số kiểu General

    Ctrl+Shift+$

    Định dạng số kiểu Curency với hai chữ số

    thập phân

    Ctrl+Shift+%

    Định dạng số kiểu Percentage (không có chữ

    số thập phân)

    Ctrl+Shift+^

    Định dạng số kiểu Exponential với hai chữ

    số thập phân

    Ctrl+Shift+#

    Định dạng kiểu Data cho ngày, tháng, năm

    Ctrl+Shift+?

    Định dạng kiểu Numer với hai chữ số thập

    phân

    Ctrl+Shift+&

    Thêm đường viền ngoài

    Ctrl+Shift+ -

    Bỏ đường viền

    Ctrl+B

    Bật tắt chế độ đậm, không đậm

    Ctrl+I

    Bật tắt chế độ nghiêng, không nghiêng

    Ctrl+U

    Bật tắt chế độ gạch dưới

    Ctrl+5

    Bật tắt chế độ gạch giữa không gạch giữa

    Ctrl+9

    Ẩn dòng

    Ctrl+Shift+(

    Hiển thị dòng ẩn

    2 Thủ thuật

    a. Dịch số tiền về chữ ( chuyển số thành chữ ).

    Bước 1. Mở tập tin cần chuyển >> Nhấn tổ hợp phím Alt + F11 để mở trình soạn thảo VBA của Excell

    Bước 2. Nhấp chuột phải lên VBA Project >> Insert >> Module >> và dán đoạn mã bên dưới vào cửa sổ của Module mới chèn

    Function ConvertCurrencyToVietnamese(ByVal MyNumber)
    	Dim Temp
    	Dim Dollars, Cents
    	Dim DecimalPlace, Count
    	ReDim Place(9) As String
    	Place(2) = " Nghin "
    	Place(3) = " Trieu "
    	Place(4) = " Ty "
    	Place(5) = " Ngan ty "
    	' Convert MyNumber to a string, trimming extra spaces.
    	MyNumber = Trim(Str(MyNumber))
    	' Find decimal place.
    	DecimalPlace = InStr(MyNumber, ".")
    	' If we find decimal place…
    	If DecimalPlace > 0 Then
    		' Convert cents
    		Temp = Left(Mid(MyNumber, DecimalPlace + 1) & "00", 2)
    		Cents = ConvertTens(Temp)
    		' Strip off cents from remainder to convert.
    		MyNumber = Trim(Left(MyNumber, DecimalPlace - 1))
    	End If
    	Count = 1
    	Do While MyNumber <> ""
    		' Convert last 3 digits of MyNumber to English dollars.
    		Temp = ConvertHundreds(Right(MyNumber, 3))
    		If Temp <> "" Then Dollars = Temp & Place(Count) & Dollars
    		If Len(MyNumber) > 3 Then
    			' Remove last 3 converted digits from MyNumber.
    			MyNumber = Left(MyNumber, Len(MyNumber) - 3)
    		Else
    			MyNumber = ""
    		End If
    		Count = Count + 1
    	Loop
    	' Clean up dollars.
    	Select Case Dollars
    		Case ""
    			Dollars = "khong Nghin"
    		Case "One"
    			Dollars = "Mot Nghin"
    		Case Else
    			Dollars = Dollars & " Nghin"
    	End Select
    	' Clean up cents.
    	Select Case Cents
    		Case ""
    			Cents = " va khong Dong"
    		Case "One"
    			Cents = " va mot Dong"
    		Case Else
    			Cents = " va " & Cents & " Dong"
    	End Select
    	ConvertCurrencyToVietnamese = Dollars & Cents
    End Function
    	
    Private Function ConvertHundreds(ByVal MyNumber)
    	Dim Result As String
    	' Exit if there is nothing to convert.
    	If Val(MyNumber) = 0 Then Exit Function
    	' Append leading zeros to number.
    		MyNumber = Right("000" & MyNumber, 3)
    	' Do we have a hundreds place digit to convert?
    	If Left(MyNumber, 1) <> "0" Then
    		Result = ConvertDigit(Left(MyNumber, 1)) & " Tram "
    	End If
    	' Do we have a tens place digit to convert?
    	If Mid(MyNumber, 2, 1) <> "0" Then
    		Result = Result & ConvertTens(Mid(MyNumber, 2))
    	Else
    		' If not, then convert the ones place digit.
    		Result = Result & ConvertDigit(Mid(MyNumber, 3))
    	End If
    	ConvertHundreds = Trim(Result)
    End Function
    
    Private Function ConvertTens(ByVal MyTens)
    	Dim Result As String
    	' Is value between 10 and 19?
    	If Val(Left(MyTens, 1)) = 1 Then
    		Select Case Val(MyTens)
    			Case 10: Result = "Muoi"
    			Case 11: Result = "Muoi mot"
    			Case 12: Result = "Muoi hai"
    			Case 13: Result = "Muoi ba"
    			Case 14: Result = "Muoi bon"
    			Case 15: Result = "Muoi lam"
    			Case 16: Result = "Moi sau"
    			Case 17: Result = "Muoi bay"
    			Case 18: Result = "Muoi tam"
    			Case 19: Result = "Muoi chin"
    			Case Else
    		End Select
    	Else
    		' .. otherwise it’s between 20 and 99.
    		Select Case Val(Left(MyTens, 1))
    			Case 2: Result = "Hai muoi "
    			Case 3: Result = "Ba muoi "
    			Case 4: Result = "Bon muoi "
    			Case 5: Result = "Nam muoi "
    			Case 6: Result = "Sau muoi "
    			Case 7: Result = "Bay muoi "
    			Case 8: Result = "Tam muoi "
    			Case 9: Result = "Chin muoi "
    			Case Else
    		End Select
    		' Convert ones place digit.
    		Result = Result & ConvertDigit(Right(MyTens, 1))
    	End If
    	ConvertTens = Result
    End Function
    
    Private Function ConvertDigit(ByVal MyDigit)
    	Select Case Val(MyDigit)
    		Case 1: ConvertDigit = "Mot"
    		Case 2: ConvertDigit = "Hai"
    		Case 3: ConvertDigit = "Ba"
    		Case 4: ConvertDigit = "Bon"
    		Case 5: ConvertDigit = "Nam"
    		Case 6: ConvertDigit = "Sau"
    		Case 7: ConvertDigit = "Bay"
    		Case 8: ConvertDigit = "Tam"
    		Case 9: ConvertDigit = "Chin"
    		Case Else: ConvertDigit = ""
    	End Select
    End Function

    Bước 3. Nhấn phím Alt + F11 một lần nữa và nhấn Ctrl + S để save lại toàn bộ tài liệu.

    Bước 4. Đến đây, bạn có thể sử dụng công thức =ConvertCurrencyToVietnamese(B3) để chuyển đổi tiền tệ từ số về chữ (với B3 là số tiền bằng chữ số)

    Ví dụ: B3 có giá trị là: 123456 thì kết quả =ConvertCurrencyToVietnamese(B3) trả về là Mot Tram Hai muoi Ba Nghin Bon Tram Nam muoi Sau Nghin va khong Dong

    b. Giấu bảng tính excel chuyên nghiệp.

    Trong công việc văn phòng, nếu bạn cần giấu một bảng tính trong tài liệu Excel mà không muốn người khác dùng lệnh Format > Sheet > Unhide để xem bảng tính, mà theo cách thông thường khi bạn dùng lệnh Format > Sheet > Hide để giấu các bảng tính (nếu không được bảo vệ bằng mật khẩu) thì chỉ cần người không chuyên thôi cũng đã có thể dùng lệnh Format > Sheet > UnHide để làm cho nó hiện ra bảng tính rồi.

    phím tắt và thủ thuật excel

    Nhưng khi bạn áp dụng thủ thuật này thì bảng tính của bạn sẽ được an toàn hơn rất nhiều và đây cũng là một "phương án" mới để các bạn đọc tham khảo và có thêm được nhiều sự lựa chon trong công việc của mình Các thực hiện như sau: Trong bảng tính cần được bảo mật, bạn hãy nhấn ALT+F11 để mở cửa sổ Microsoft Visual Basic ra. Trong cửa sổ Project - VBA Project, nhắp đúp vào VBA Project, tiếp tục nhắp đúp vào Microsoft Excel Objects để mở các bảng tính trong tài liệu sau đó rồi chọn bảng tính mà bạn muốn giấu -> rồi nhấn F4. Trong tùy chọn Visible bạn nhắp vào dấu tam giác chọn 2-xlSheetVeryHidden, cuối cùng đóng Microsoft Visual Basic này lại và xem kết quả thế nào Khi nào muốn bảng tính hiện ra trở lại, thì bạn chỉ cần thực hiện lại các thao tác trên và chọn -1-xlSheetVisible là được.

    c. Khóa và bảo vệ những ô có chứa công thức

    Chiêu này giúp bạn cho phép người khác thay đổi các ô có chứa dữ liệu, nhưng cấm họ thay đổi các ô chứa công thức. Bạn cũng có thể bảo vệ các ô có chứa công thức mà không cần phải bảo vệ toàn bộ trang tính của bạn.

    Khi tạo một bảng tính, thường chúng ta sẽ phải dùng đến một số công thức, và khi chia sẻ bảng tính cho mọi người, có thể bạn muốn rằng, không ai có thể can thiệp (xóa, sửa...) những vào những ô có chứa công thức. Cách dễ nhất là cũng phổ biến nhất là Protect (bảo vệ) bảng tính. Tuy nhiên, Protect bảng tính không chỉ ngăn không cho can thiệp vào các ô chứa công thức, mà nó không cho can thiệp vào tất cả, nghĩa là không ai có thể làm gì bảng tính của bạn. Đôi khi, bạn lại không muốn như vậy, bạn chỉ muốn bảo vệ các ô chứa công thức thôi, còn những ô chứa dữ liệu thì không.

    Có ba giải pháp để thực hiện điều này: Khóa những ô chứa công thức, sử dụng chức năng Data-validation cho các ô chứa công thức, và tự động bật tắt chức năng bảo vệ.

    Khóa các ô chứa công thức

    Theo mặc định, tất cả các ô trong bảng tính đều được khóa (locked), tuy nhiên, nó chẳng có tác dụng gì trừ phi bạn áp dụng lệnh Protect bảng tính. Đây là cách dễ nhất để áp dụng lệnh Protect cho bảng tính, nhưng chỉ những ô chứa công thức thì mới bị khóa, và được bảo vệ:

    Chọn toàn bộ bảng tính, bằng cách nhấn Ctrl+A, hoặc nhấn vào cái ô vuông nằm ở giao điểm của cột A và hàng 1. Rồi nhấn nút phải chuột và chọn Format Cells, rồi trong tab Protection, bỏ đánh dấu ở tùy chọn Locked, rồi nhấn OK:

    phím tắt và thủ thuật excel

    Mở khóa (Unlock) toàn bộ bảng tính bằng cách bỏ tùy chọn Locked

    Sau đó, bạn chọn đại một ô nào đó, chọn HomeFind & SelectGo To Special; hoặc nhấn Ctrl+G hay F5 rồi nhấn vào nút Special.... Hộp thoại sau đây sẽ mở ra:

    phím tắt và thủ thuật excel

    Dùng hộp thoại Go To Special để chọn các ô có chứa công thức

    Trong hộp thoại đó, bạn nhấn vào tùy chọn Formulas, và nếu cần thiết thì chọn hoặc không chọn thêm 4 ô nhỏ ở dưới (liệt kê các loại công thức, mặc định thì cả 4 ô này đều được chọn), và nhấn OK. Sau đó, bạn mở lại hộp thoại Format Cells đã nói ở trên, nhưng lần này thì bạn đánh dấu vào tùy chọn Locked, và nếu bạn thích ẩn luôn công thức (không cho thấy) thì đánh dấu vào tùy chọn Hidden, nhấn OK.

    Việc cuối cùng là Protect bảng tính: Chọn Home trên Ribbon, nhấn vào Format trong nhóm Cells, rồi nhấn vào Protect Sheet...; hoặc chọn Review trên Ribbon, rồi nhấn vào Protect Sheet [E2003: Tools | Protection | Protect Worksheet]:

    phím tắt và thủ thuật excel

    Chọn Protect Sheet từ Home

    phím tắt và thủ thuật excel

    Chọn Protect Sheet từ Review

    Trong hộp thoại Protect Sheet, bỏ đánh dấu ở tùy chọn Select locked cells, chỉ cho phép Select unlocked cells (chọn những ô không khóa), và nhập vào một password, nếu cần thiết:

    phím tắt và thủ thuật excel

    Bỏ tùy chọn Select locked cells trong hộp thoại Protect Sheet

    Vậy là xong. Từ bây giờ, những ô chứa công thức của bạn sẽ được bảo vệ, có thể không xem thấy được nếu bạn đã chọn Hidden, bạn không lo những công thức này bị can thiệp nữa.

    Sử dụng Data-validation

    Sử dụng Data-validation, chỉ là đơn giản không cho ghi đè vào những ô có chứa công thức, nghĩa là không cho sửa công thức. Tuy nhiên, phương pháp này chỉ phòng ngừa cho chính bạn, nghĩa là tránh việc táy máy sửa lại cái gì đó trong những ô chứa công thức, chứ thật ra, mặc dù đã được "Validation", bạn vẫn có thể xóa công thức, hoặc dán vào những ô đó bất kỳ dữ liệu nào bạn thích... Nói chung nó không bảo vệ được gì nhiều. Nhưng cũng xin nói sơ qua về phương pháp này:

    Để thực hiện, bạn hãy chọn những ô chứa ô công thức bằng chức năng Go To Specials mà tôi đã nói ở trên. Rồi, với những ô chứa công thức đang được chọn, bạn gọi Data Validation từ menu Data trên Ribbon [E2003: Data | Validation]. Trong hộp thoại này, chọn tab Settings, chọn Custom cho khung Allow, và nhập công thức này: =" " vào khung Formula, rồi nhấn OK, như hình sau:

    phím tắt và thủ thuật excel

    Sử dụng Data Validation để bảo vệ những ô chứa công thức

    Kể từ đây, mỗi khi bạn nhập bất kỳ thứ gì vào trong những ô chứa công thức, hoặc bạn muốn sửa lại công thức, sẽ có một cảnh báo xuất hiện, ngăn không cho bạn nhập vào. Xin nhắc lại, phương pháp này không cấm việc xóa hẳn công thức, cũng như dán đè thứ gì đó vào những ô chứa công thức.

    Tự động bật tắt chức năng bảo vệ

    Phương pháp này, sẽ tự động bật chức năng bảo vệ bảng tính (Protect) mỗi khi bạn chọn một ô đã được khóa (locked), nhưng nó cũng sẽ tự động tắt chức năng bảo vệ khi bạn chọn một ô không bị khóa.

    Để bắt đầu, bạn hãy chắc chắn rằng những ô bạn muốn bảo vệ (ô chứa công thức) đã được khóa, còn những ô không cần bảo vệ thì không bị khóa, như tôi đã trình bày ở phương pháp thứ nhất. Sau đó, bạn nhấn Alt+F11, nhấn vào Sheet mà bạn muốn bảo vệ các ô đã khóa ở trong đó, rồi nhập vào trong khung soạn thảo đoạn code sau đây:

    Private Sub Worksheet_SelectionChange(ByVal Target As Range)
    	If Target.Locked = True Then
    		Me.Protect Password:="Secret"
    	Else
    		Me.Unprotect Password:="Secret"
    	End If
    End Sub 

    Nếu không cần đến password, bạn không cần dùng đoạn Password:="Secret", hoặc nếu muốn Password là thứ gì khác, bạn sửa lại chữ Secret bằng cái bạn muốn.

    Nếu bạn lo rằng người ta có thể vào trong khung soạn thảo VBA để xem password, bạn có thể bảo vệ các code này (không cho xem) bằng cách chọn ToolsVBAProject Properties, chọn tab Properties, chọn Lock Project for Viewing, và nhập vào một password.

    Tuy nhiên, phương pháp này cũng không hoạt động hoàn hảo, mặc dù nó cũng giúp bạn được phần nào việc bảo vệ các công thức. Từ khóa Target được sử dụng trong đoạn code sẽ chỉ để tham chiếu đến ô đang "active" ngay tại thời điểm nó được chọn (xin nói thêm, cho dù bạn chọn một dãy, nhưng trong dãy đó, chỉ có một ô "active" mà thôi, là ô đang có màu khác với những ô còn lại). Vì lý do này, nếu một người nào đó chọn một dãy các ô (với ô "active" không bị khóa), thì người đó có thể xóa toàn bộ dãy ô này, bởi vì khi đó thì chức năng Unprotect đã được tự động bật

    d. Sử dụng Data-Validation khi danh sách nguồn nằm trong một Sheet khác

    Sử dụng Data-Validation là một cách dễ nhất để áp dụng một quy tắc nhập liệu cho một dãy dữ liệu. Theo mặc định, Excel chỉ cho phép Data-Validation sử dụng những danh sách nguồn nằm trong cùng một Sheet với dãy dữ liệu sẽ được áp dụng quy tắc này. Tuy nhiên, vẫn có cách để lách khỏi chuyện đó.

    Chiêu này sẽ giúp bạn làm cho Data-Validation có thể sử dụng những danh sách nguồn nằm trong một Sheet khác. Cách thứ nhất là lợi dụng chính việc đặt tên cho một dãy của Excel, cách thứ hai là sử dụng một hàm để gọi ra danh sách đó.

    Cách 1: Sử dụng Name cho dãy nguồn

    Có lẽ cách nhanh nhất và dễ nhất để vượt qua rào cản Data-Validation của Excel là đặt tên cho dãy mà bạn sẽ dùng làm quy tắc nhập liệu. Để biết cách đặt tên cho dãy, bạn xem ở loạt bài này: Sử dụng tên cho dãy.

    Giả sử bạn đã đặt tên cho dãy sẽ dùng làm quy tắc nhập liệu là MyRange. Bạn chọn ô (hoặc dãy) trong bất kỳ Sheet nào mà bạn muốn có một danh sách xổ ra để nhập liệu, rồi trong menu Data trên Ribbon, bạn chọn Data Tools | Data Validation [E2003: Data | Validation]. Chọn List trong danh sách các Allow, và trong khung Source, bạn nhập vào =MyRange. Nhấn OK. Bởi vì bạn đã sử dụng một Name để làm List, nên bạn có thể áp dụng Data-Validation này cho bất kỳ Sheet nào.

    phím tắt và thủ thuật excel

    Cách 2: Sử dụng hàm INDIRECT

    Hàm INDIRECT() cho phép bạn tham chiếu đến ô chứa dữ liệu text đại diện cho một địa chỉ ô. Và rồi bạn có thể sử dụng ô đó như môt tham chiếu cục bộ, cho dù nó tham chiếu đến dữ liệu trong một Sheet khác. Bạn có thể sử dụng tính năng này để tham chiếu đến nơi chứa dãy mà bạn sẽ dùng làm danh sách nguồn cho quy tắc Data-Validation.

    Giả sử, dãy chứa danh sách nguồn này nằm ở Sheet1, trong dãy $A$1:$A$8. Để tạo một Dala-Validation, bạn cũng làm những bước như tôi đã nói ở cách 1, nhưng thay vì gõ tên dãy vào trong Source, thì bạn nhập vào đó công thức: =INDIRECT("Sheet1!$A$1:$A$8"). Hãy chắc chắn rằng tùy chọn In-cell drop-down đang được kích hoạt, và nhấn OK.

    phím tắt và thủ thuật excel

    Nếu tên Sheet của bạn có chứa khoảng trắng, hoặc có dấu tiếng Việt, bạn phải đặt tên Sheet trong một cặp nháy đơn ('). Ví dụ, giả sử tên Sheet chứa danh sách nguồn là Sheet 1 (chứ không phải Sheet1), thì bạn sửa công thức trên lại như sau: =INDIRECT("'Sheet 1'!$A$1:$A$8"). Chỗ khác nhau so với công thức hồi nãy là có thêm một dấu nhấy đơn (') sau dấu nháy kép ("), và một dấu nháy đơn (') nữa trước dấu chấm than (!).

    Xin mở một ngoặc đơn: Nếu như có thể được, khi gặp những tham chiếu đến tên Sheet, bạn nên tập thói quen luôn luôn bỏ nó vào trong cặp dấu nháy đơn. Điều này, tuy chẳng có tác dụng gì với những tên sheet như Sheet1, DMHH... nhưng nó sẽ giúp bạn không bao giờ gặp lỗi, khi bạn hay đặt tên Sheet có khoảng trắng, hay là có bỏ dấu tiếng Việt...

    Ưu điểm và Khuyết điểm của cả hai cách đã nêu trên

    Đặt tên cho dãy, và dùng hàm INDIRECT, đều có cái tiện lợi và cả cái bất tiện.

    Tiện lợi của việc đặt tên cho dãy, là việc bạn thay đổi tên Sheet chẳng có ảnh hưởng gì đến Data-Validation. Và đó chính là cái bất tiện của việc dùng INDIRECT, khi bạn đổi tên Sheet, tên mới sẽ không tự động cập nhật trong công thức dùng INDIRECT, cho nên nếu vẫn muốn dùng công thức này, bạn phải mở Data-Validation ra và sửa lại tên Sheet trong công thức.

    Tiện lợi của việc dùng INDIRECT, là dãy dùng làm danh sách nguồn của bạn luôn luôn nằm yên chỗ đã chọn (A1:A8 trong ví dụ trên chẳng hạn). Còn nếu bạn dùng Name, mà bạn lỡ tay xóa mất vài hàng (hoặc cột) ngay chỗ chứa Name, thì bạn phải điều chỉnh lại cho đúng... 

     





    Bài viết khác

    Phím Tắt Và Thủ Thuật trong excel 2010 - phần 2

    Bài viết sau đây chúng tôi xin giới thiệu tới các bạn các phím tắt thông dụng và các thủ

    Phím Tắt Và Thủ Thuật trong excel 2010 - phần 2

    Bài 12: Định Dạng Trang Và In Bảng Tính trong excel 2010

    Bài viết giới thiệu đến các bạn phương pháp định dạng trang và cách in bảng tính trong

    Bài 12: Định Dạng Trang Và In Bảng Tính trong excel 2010

    Bài 11: Đồ Thị Trong Excel

    Bài viết giới thiệu tới các bạn cách tạo và xử lý đồ thị trong excel 2010.

    Bài 11: Đồ Thị Trong Excel

    Bài 10: Khai thác xử lý dữ liệu trong excel 2010 - phần 2

    Bài viết giới thiệu đến các bạn phương pháp khai thác cơ sở dữ liệu trong excel 2010 (

    Bài 10: Khai thác xử lý dữ liệu trong excel 2010 - phần 2

    Bài 9: Khai thác xử lý dữ liệu trong excel 2010 - phần 1

    Như các bạn đã biết Excel là phần mềm chuyên về xử lý dữ liệu là chính lên bài viết

    Bài 9: Khai thác xử lý dữ liệu trong excel 2010 - phần 1

    Bài 8: Hàm xử lý văn bản và dữ liệu excel

    Bài viết giới thiệu về các hàm xử lý văn bản và dữ liệu trong excel 2010. Chúng ta hãy

    Bài 8: Hàm xử lý văn bản và dữ liệu excel

    Bài 7: Hàm toán học và lượng giác trong excel

    Bài viết giới thiệu về các hàm toán học và hàm lượng giác trong excel 2010. Chúng ta hãy

    Bài 7: Hàm toán học và lượng giác trong excel

    Bài 6: Các Hàm Quản lý Cơ sở dữ liệu, ngày tháng và Danh sách

    Bài viết giới thiệu với các bạn về danh mục các hàm quản lý cơ sở dữ liệu và danh

    Bài 6: Các Hàm Quản lý Cơ sở dữ liệu, ngày tháng và Danh sách

    Bài 5: Các hàm trong excel 2010

    Bài viết giới thiệu về các hàm trong excel 2010 với các hàm cụ thể: hàm thống kê, hàm phân

    Bài 5: Các hàm trong excel 2010

    Bài 4: Giới thiệu công thức và hàm trong excel 2010

    Cũng giống như excel 2007, excel cũng có các công thức và hàm.Bài viết sau đây sẽ giới thiệu

    Bài 4: Giới thiệu công thức và hàm trong excel 2010

    Tự học Office Word

    Bài 7: Một số mẹo hay trên word 2010
    Bài 7: Một số mẹo hay trên word 2010
    Cũng giống như word 2007, word 2010 cũng có những mẹo vặt rất hay mà chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu ngay sau đây.
    Bài 6: Cách sử dụng phím tắt trong Word 2010
    Bài 6: Cách sử dụng phím tắt trong Word 2010
    Tuy không khác về word 2007, nhưng chúng ta hãy điểm qua về cách sử dụng các phím tắt trong microsoft word 2010.
    Bài 5: Hỗ trợ xử lý trong Word 2010
    Bài 5: Hỗ trợ xử lý trong Word 2010
    Bài viết sau đây sẽ giúp các bạn làm quen với các hỗ trợ xử lý trong  microsoft word 2010
    Bài 4: Thao tác với bảng biểu trong word 2010
    Bài 4: Thao tác với bảng biểu trong word 2010
    Bài viết giới thiệu về các thao tác làm quen, thực hành với bảng biểu trong word 2010
    Bài 3: Thực hiện chèn các đối tượng trong microsoft word 2010
    Bài 3: Thực hiện chèn các đối tượng trong microsoft word 2010
    Thực hiện chèn được các đối tượng về các ký tự đặc biết, cách chèn hình ảnh và hiệu chỉnh hình vẽ, hiệu
    Bài 2: Thực hiện định dạng văn bản trên word 2010
    Bài 2: Thực hiện định dạng văn bản trên word 2010
    Để tạo ra một văn bản đẹp, thẩm mỹ, tính chính xác cao, chúng ta hãy thực hiện các bước sau về định dạng văn bản
    Bài 1: Thao tác căn bản trên Word 2010
    Bài 1: Thao tác căn bản trên Word 2010
    Tuy không có nhiều thay đổi so với phiên bản word 2007 nhưng chúng ta hãy lướt qua nhưng thao tác cơ bản trên word 2010
    Microsoft Word 2010 sự khác biệt
    Microsoft Word 2010 sự khác biệt
    Có lẽ nhắc đến office thì người dung không còn xa lạ về bộ công cụ này của Microsoft nữa nhưng mỗi một phiên bản office
    Bài 15: Chèn các đối tượng đồ họa trong Office Word 2019
    Bài 15: Chèn các đối tượng đồ họa trong Office Word 2019
    Trên bản office word 2019 hỗ trợ rất nhiều các đối tượng để chèn vào văn bản, như các đối tượng Shapes từ các phiên
    Dùng công thức tính toán trong bảng Office word
    Dùng công thức tính toán trong bảng Office word
    Mặc dù Office word không phải chuyên về bảng tính như Office excel nhưng vẫn hỗ trợ chúng ta một vài hàm tính toán cơ bản
    Bài 14: Bảng biểu trong Office word 2019
    Bài 14: Bảng biểu trong Office word 2019
    Bảng biểu là một dạng không thể thiếu trong soạn thảo văn bản, chúng ta sẽ đi tìm hiểu và làm việc về bảng biểu trên
    Bài 13: Chèn ký tự đặc biệt trong Office word 2019
    Bài 13: Chèn ký tự đặc biệt trong Office word 2019
    Việc soạn thảo văn bản nhiều khi chúng ta cần phải chèn mốt số ký tự đặc biệt để văn bản của chúng ta đẹp và
    Bài 12: Tính năng tự động chuyển đổi văn bản (AutoCorrect) trong Office Word 2019
    Bài 12: Tính năng tự động chuyển đổi văn bản (AutoCorrect) trong Office Word 2019
    Đây là tính năng tự động chuyển đổi văn bản trong word (AutoCorrect Office Word 2019), nó giúp bạn soạn thảo văn bản nhanh
    Bài 11: Tìm kiếm và thay thế văn bản (Find & Replace)
    Bài 11: Tìm kiếm và thay thế văn bản (Find & Replace)
    Chức năng Find & Replace giúp bạn tìm kiếm văn bản hoặc có thể tìm kiếm văn bản và thay thế nó bằng một văn bản khác
    Bài 10: Tạo chữ cái lớn đầu đoạn văn bản (Drop Cap) trong Office Word 2019
    Bài 10: Tạo chữ cái lớn đầu đoạn văn bản (Drop Cap) trong Office Word 2019
    Chức năng này của office word 2019 giúp tạo chữ cái đầu đoạn văn bản lơn có thể bằng 2 hoặc 3 dòng văn bản giống với
    Bài 9: Chia cột văn bản trong office word 2019
    Bài 9: Chia cột văn bản trong office word 2019
    Office word 2019 cũng giống phiên bản cũ có tính năng Columns để giúp người dùng dễ dàng chia văn bản của mình thành nhiều
    Bài 8: Soạn thảo công thức toán học trong office word 2019
    Bài 8: Soạn thảo công thức toán học trong office word 2019
    Trong văn bản nhiều trường hợp phải soạn thảo các công thức liên quan đến toán học như các biểu thức tính toán, hàm
    Bài 7: Thiết lập Tab trong office 2019
    Bài 7: Thiết lập Tab trong office 2019
    Để định dạng một văn bản nhiều khi chúng ta cần phải dùng Tab để văn bản được đẹp hơn cũng như chuyên nghiệp hơn
    Bài 6: Kiểu chữ (style) trong Office Word 2019
    Bài 6: Kiểu chữ (style) trong Office Word 2019
    Khi các bạn có các định dạng khác nhau và muốn sử dụng lại những định dạng đó mà không cần phải thực hiện lại
    Bài 5: Định dạng đoạn văn bản trong Office Word 2019
    Bài 5: Định dạng đoạn văn bản trong Office Word 2019
    Phần này các bạn phải chọn một đoạn (vùng) văn bản để thực hiện các chức năng, đầu tiên chúng ta tìm hiểu các chức
    Bài 4: Định dạng văn bản trên office word 2019
    Bài 4: Định dạng văn bản trên office word 2019
    Các bạn hãy nhìn hình ảnh bên trên để hiểu rõ hơn về các vị trí mới của các thanh menu, thanh công cụ … trong office word
    Bài 3: Soạn thảo văn bản trên Office Word 2019
    Bài 3: Soạn thảo văn bản trên Office Word 2019
    Vì là phần mềm soạn thảo văn bản lên chủ yếu là văn bản (Text) rất nhiều, khi đã nhập văn bản rồi các bạn sẽ tiến
    Bài 2: Tìm hiểu Office word 2019
    Bài 2: Tìm hiểu Office word 2019
    Tuy office word 2019 có thay đổi về giao diện nhưng về cơ bản nó vẫn giống với các phiên bản về trước chỉ là cách bố
    Bài 1: Giới thiệu OFFICE WORD 2019
    Bài 1: Giới thiệu OFFICE WORD 2019
    Phần mềm Microsoft office Word là một trong những phần mềm khá phổ biến hiện nay, còn được biết đến với tên khác là

    Tự học Powerpoint

    Tùy biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình trong PowerPoint 2010 - phần 1
    Tùy biến, hiệu chỉnh bài thuyết trình trong PowerPoint 2010 - phần 1
    Bài viết trình bày một số tuỳ biến và hiệu chỉnh bài thuyết trình sao cho linh hoạt và đẹp mắt hơn bằng cách sử dụng
    Bài 5: Xây dựng nội dung bài thuyết trình trong PowerPoint
    Bài 5: Xây dựng nội dung bài thuyết trình trong PowerPoint
    Bài viết trình bày từng bước xây dựng một bài trình diễn với đầy đủ tất cả các thành phần thông dụng
    Bài 4: Tạo bài thuyết trình cơ bản trong powerpoint 2010 (phần 2)
    Bài 4: Tạo bài thuyết trình cơ bản trong powerpoint 2010 (phần 2)
    Bài viết trình bày cách tạo một bài thuyết trình mới của PowerPoint, và một số thao tác cơ bản đối với bài thuyết trình
    Bài 3: Tạo bài thuyết trình cơ bản trong powerpoint 2010 (phần 1)
    Bài 3: Tạo bài thuyết trình cơ bản trong powerpoint 2010 (phần 1)
    Bài viết trình bày cách tạo một bài thuyết trình mới của PowerPoint, và một số thao tác cơ bản đối với bài thuyết trình
    Bài 2: Giới thiệu và làm quen với Office PowerPoint 2010 (Phàn 2)
    Bài 2: Giới thiệu và làm quen với Office PowerPoint 2010 (Phàn 2)
    Bài viết giới thiệu tới các bạn về powerpoint và các ứng dụng. Chúng ta hãy cùng
    Bài 1: Giới thiệu và làm quen với Office PowerPoint 2010 (Phàn 1)
    Bài 1: Giới thiệu và làm quen với Office PowerPoint 2010 (Phàn 1)
    Tuy không khác cơ bản với powerpoint 2007, nhưng chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu về powerpoint

    Thủ thuật máy tính

    Tập thể thao nâng cao sức khỏe